- Giá xây nhà trọn gói là vấn đề hầu hết những người có kế hoạch xây dựng luôn cần biết. Những yếu tố liên quan như giá thi công xây dựng nhà thô, cách tính diện tích xây dựng nhà, giá vật liệu, giá nhân công, chi phí hoàn thiện, chi phí tính xây nhà theo m2, giá khai toán và dự toán chi tiết. Tất cả đều là những vấn đề mà nhiều người quan tâm hiện nay. Vì vậy, chúng tôi sẽ đưa ra những phần chi phí quan trọng nhất trong xây dựng một ngôi nhà bạn cần nắm để chuẩn bị một kế hoạch xây dựng hiệu quả, phù hợp với túi tiền của gia đình .
* Đơn giá Thi công Trọn gói (Chìa khóa trao tay) 2022
– Nhà phố: 5.400.000đ/m2 – 5.900.000đ/m2. Bảng giá trên có thể thay đổi theo yêu cầu của khách hàng hoặc diện tích xây dựng
– Biệt Thự Hiện Đại: >= 6.500.000đ/m2. Bảng giá trên có thể thay đổi theo yêu cầu của khách hàng hoặc diện tích xây dựng
– Biệt Thự Cổ Điển: 8.000.000đ/m2 – 10.000.000đ/m2. Bảng giá trên có thể thay đổi theo yêu cầu của khách hàng hoặc diện tích xây dựng
* CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH THI CÔNG
– Móng đơn nhà phố không tính tiền, biệt thự tính từ 10%-30% diện tích xây dựng phần thô.
– Phần móng cọc được tính từ 30% – 50% diện tích xây dựng phần thô
– Phần móng băng được tính từ 50% – 70% diện tích xây dựng phần thô
– Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che).
– Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau tính 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT). sân thượng có lan can 60% diện tích.
– Phần mái ngói khung kèo sắt lợp ngói 70% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
– Phần mái đúc lợp ngói 100% diện tích (bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
– Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tầng thượng 60% diện tích.
– Phần mái tole 20 – 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gỗ sắt hộp và tole lợp) tính theo mặt nghiêng.
– Sân trước và sân sau tính 50% diện tích (trong trường hợp sân trước và sân sau có móng – đà cọc, đà kiềng tính 70% diện tích) .
* BẢNG PHÂN TÍCH CHI TIẾT VẬT TƯ
BẢNG PHÂN TÍCH CHI TIẾT VẬT TƯ PHẦN THÔ | |||
STT | Vật Tư | CHỦNG LOẠI | THƯƠNG HIỆU |
1 | Cát xây tô, bê tông | Cát lọai 1, cát Vàng | |
2 | Gạch ống, gạch đinh | Phước Thành, Bình Dương | |
3 | Đá 1×2, đá 4×6 | Đồng Nai | |
4 | Bêtông các cấu kiện | Mác 250;10 ± 2 cm | |
5 | Ximăng | Holcim, Hà Tiên | |
6 | Thép xây dựng | Việt Nhật, Pomina | |
7 | Vữa xây tô | Mac 75 | |
8 | Đế âm, ống điện | Cadi, Sino | |
9 | Dây điện | Cadivi | |
10 | Dây TV, ĐT, internet | 5C, Sino, Krone | |
11 | Ống nhựa PVC cấp thoát nước | Bình Minh | |
12 | Ống PPR (ống nước nóng) | Vesbo | |
BẢNG PHÂN TÍCH CHI TIẾT VẬT TƯ HOÀN THIỆN | |||
STT | Vật Tư | CHỦNG LOẠI | |
1 | Cát | Tân ba (Tân Châu) | |
2 | Xi măng | Sao Mai (Hà Tiên) | |
3 | Gạch lát nền 60×60, bóng kiếng – 200.000đ/m2 | Viglacera | |
4 | Gạch nhám 40×40 ceramic – 140,000đ/m2 | Ceramic | |
5 | Gạch phòng wc ceramic 30×60 – 190,000đ/m2 | Ceramic | |
6 | Vật liệu trang trí (thiết kế theo chi tiết) | Theo TCVN | |
7 | Trần thạch cao,khung nhôm chìm, giật cấp | Khung Vĩnh Tường | |
8 | Đá Granite đen huế đá đen lót Cầu thang ,mặt đứng cầu thang ốp gạch bóng kính màu trắng | Đá đen Huế | |
9 | Dây dẫn điện Cadivi, dây mạng, dây điện thoại. | Cadivi | |
10 | Thiết bị điện âm tường | SiNô | |
11 | Đèn | Panasonic | |
12 | Cửa đi mặt tiền cửa sổ nhôm kính | Theo TCVN | |
13 | Cửa wc cửa nhôm kính | Nhôm kính | |
14 | Cửa phòng cửa gỗ | Sồi | |
15 | Khóa cửa | Gỗ căm xe | |
16 | Bồn cầu INAX | Inax 502 | |
17 | Lavabo | Inax 502 | |
18 | Vòi xịt, rửa | Inax 502 | |
19 | Vòi sen tắm | Inax 502 | |
20 | Ống nhựa PVC cấp – thoát nước | Bình Minh | |
21 | Sơn nước nội thất (theo bảng phối màu sơn) | JOTUN nội thất | |
22 | Sơn nước ngoại thất (theo bảng giá màu sơn) | JOTUN ngoại thất | |
23 | Lan can cầu thang sắt, tay gỗ căm xe | Gỗ căm xe, kính cường lực | |
24 | Tủ bếp khung gỗ, mặt MDF | Gỗ MDF , Gỗ căm xe hoặc Xoài | |
Phần vật tư không bao gồm máy năng lượng mặt trời, đường ống nóng lạnh, máy bơm nước, bồn chưa nước và các vật tư thay đổi theo ý chủ nhà |
* Đơn giá trên chỉ là dựa trên m2 mang tính chất ước lượng dự trù kinh phí để quí khách hàng dự trù mức kinh phí đầu tư. Để chính xác 99% không phát sinh THG luôn báo giá sẽ dựa vào dự toán chi tiết được bốc tách từ bản vẽ thiết kế rõ ràng minh bạch, đảm bảo đúng chất lượng, số lượng. Nếu phần nào THG không làm sẽ hoàn trả tiền lại, hoặc hạng mục đó khách hàng chọn vật tư giá thấp hơn cũng sẽ hoàn tiền khấu trừ.